Giúp tui với, sáng mai tui phải nộp bài rồi :(
Một loại ô-xit có khối lượng 160g/mol trong đó kim loại chiếm 70% . Hãy xác định CTHH của oxit
khối lượng mol của 1 oxit kim loại là 160gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Xác định CTHH của oxit
Gọi CTHH của oxit kim loại là R2On
Ta có :
2R + 16n = 160(1)
\(\%R = \dfrac{2R}{2R + 16n}.100\% = 70\%\\ \Rightarrow R = \dfrac{56}{3}n(2)\)
Từ (1)(2) suy ra: R = 56(Fe) ; n = 3
Vậy CTHH cần tìm : Fe2O3
một oxit của sắt có khối lượng phân tử là 160g/mol trong đó sắt chiếm 70‰ khối lượng . Xác định công thức phân tử của oxit đó biết Fe=56;O=16.(trả lời chi tiết giúp em với )
Gọi CTTQ : FexOy (x,y: nguyên, dương)
mFe= 70% . 160=112 => x=nFe=112/56=2
mO=160-112=48 -> y=nO=48/16=3
Với x=2;y=3 -> CTHH oxit sắt: Fe2O3
Cho biết khối lựơng mol 1 oxit của kim loại là 160g/mol, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập CTHH của oxit. Gọi tên oxit
Đặt oxit đó là axyb
Khối lượng của kim loại đó trong oxit là: 160.70%=112(g/mol)
=>Lập bảng(x=1;x=2;x=3;x=4;x=5;x=6;x=7)
=>a=56 (khi x=2); =>Kim loại đó là Fe
=>CTHH là Fe2O3=> gọi teen; Sắt(III)oxit
xét ctc của hc là A2Oy(y thuộc N*)
%O=100%-70%=30%
=> y=(30.160)/(100.16)=3
=> MA.2+16.3=160
=> MA=56=>A là fe => cthh=Fe2O3
sắt (3)oxit ( 3 là la mã)
giả sử CTTQ của oxit là AxOy => hóa trị của A là 2y/x
=> xMA/xMA+16y .100 =70%
<=> 100xMA =70xMA + 1120y
=> MA =1120y/30x=37,33y/x =18,665 . 2y/x
xét 2y/x=1 => MA=18,665(g/mol) loại
2y/x=2=>MA =37,33(mol) loại
2y/x=3=>MA =56(g/mol)
=> A : Fe , AxOy :Fe2O3
Cho biết khối lượng mol một oxit của kim loại là 160g/mol, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hoá học của oxit. Gọi tên oxit đó.
Cho biết khôi lượng mol một kim loại là 160g/mol,thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70 phần trăm.Lập CTHH của oxit.gọi tên oxit đó
bạn viết thiếu đề bài rồi nè
Chỗ khối lượng mol một Oxit Kim Loại là 160g/mol
Gọi CTHH của Oxit kim loại đó là : RxOy
Vì kim loại trong Oxit đó chiếm 70%
=> Oxi trong Oxit đó chiếm 30%
=> MRxOy = 16y : 30% = \(\dfrac{160}{3}y\)
=> \(\dfrac{160}{3}y=160\)
=> y = 3 => x = 2
=> 2MR + 48 = 160
=> 2MR = 112
=> MR = 56
=> R là Fe
Vậy Tên Oxit đó là Fe2O3
Sửa lại đề một tí nha:Cho biết khôi lượng mol một oxit kim loại là 160g/mol,thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70 phần trăm.Lập CTHH của oxit.gọi tên oxit đó.
Giải
Gọi CTHH của oxit là X2Ox
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{2X}{2X+16x}.100\%=70\%\\2X+16x=160\end{matrix}\right.\)
=>X=56
=>x=3
Vậy CTHH của oxit là Fe2O3
Đặt CTHHTQ của oxit là MxOy
Theo đề bài ta có : \(M_{MxOy}=160\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Ta có :
%mM = 70% => mM = 112 (g)
%mO = 100% - 70% = 30% => mO = 48(g) => nO = \(\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
Ta biện luận :
nM = 1 => MM = 112 (g/mol) (loại)
nM = 2 => MM = 56(g/mol) (nhận) Fe = 56
nM = 3 => MM = 37,33 (g/mol) (loại)
Vậy M là Fe => Tỉ lệ : \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{nFe}{nO}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy CTHH của oxit là Fe2O3 và tên là Sắt (III) oxit
Bài 4: Một loại oxit có khối lượng là 160 g/mol trong đó kim loại chiếm
70%. Hãy xác định CTHH của oxit.
Bài 5: Cho 50g dung dịch natri hiđroxit (NaOH) tác dụng với 36,5g axit
clohđric (HCl) tạo thành natri clorua (NaCl) và nước. Tính khối lượng
NaCl tạo thành.
Bài 4:
\(Đặt:Fe_xO_y\\ x=\dfrac{160.70\%}{56}=2\\ y=\dfrac{160-56.2}{16}=3\)
=> CTHH oxit sắt : Fe2O3
\(n_{HCl}=\dfrac{36,5}{36,5}=1\left(mol\right)\\ PTHH:NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ 1...........1.........1.........1\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{NaCl}=1.58,5=58,5\left(g\right)\)
(Số liệu 50 gam không dùng đến? Vì đề cho cái đó là dung dịch)
Bài 4: Một loại oxit có khối lượng là 160 g/mol trong đó kim loại chiếm
70%. Hãy xác định CTHH của oxit.
Bài 5: Cho 50g dung dịch natri hiđroxit (NaOH) tác dụng với 36,5g axit
clohđric (HCl) tạo thành natri clorua (NaCl) và nước. Tính khối lượng
NaCl tạo thành.
Bài 4 :
Gọi CTHH của oxit là $Fe_xO_y$
Ta có :
\(\dfrac{56x}{70}=\dfrac{16y}{30}=\dfrac{160}{100}\). Suy ra : x = 2 ; y = 3
Vậy CTHH của oxit là $Fe_2O_3$
Bài 5 :
$n_{HCl} = \dfrac{36,5}{36,5} = 1(mol)$
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
Theo phương trình hóa học :
$n_{NaCl} = n_{HCl} = 1(mol)$
$m_{NaCl} = 58,5.1 = 58,5(gam)$
Biết m là một phi kim có hóa trị 5 liên kết với khí oxit, 0,25 mol oxit này có khối lượng là 20 gam. Xác định CTHH của oxit
GIÚP VS MAI MÌNH HỌC RỒI SÁNG MAI CÓ DÙM T.T
Cho biết khối lượng mol của một kim loại là 160 g/mol, trong đó phần trăm về khối lượng của kim loại trong oxit đó chiếm 70%. Lập CTHH của oxit. Gọi tên oxit đó.
Cái đề hình như sai sửa lại xíu :Cho biết khối lượng mol một oxit kim loại là 160g. thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxít đó. (Nếu đề không sai thì kq không đẹp)
Đặt CTHH của oxit là : \(M_xO_y\).
Theo bài ra ta có ;
\(M_M=160\dfrac{g}{mol}\)
mO=160.30%=48(g)-> nO= 3mol
\(\Rightarrow\) số nguyên tử tử oxi trong oxit kim loại là 3 nguyên tử oxi.
Vậy công thức hoá của oxit là \(M_2O_3.\)
mà \(m_A=\dfrac{160.70}{100}=112g\)
M = \(\dfrac{112}{x}\)
x = 1 => M = 112 (loại)
x = 2 => M = 56 (nhận)
x = 3 => M = 37,3 (loại)
\(\rightarrow M_A=\dfrac{112}{2}=56g\)
Vậy kim loại đó là Fe .
\(\Rightarrow CTHH:Fe_2O_3\)
Gọi tên : Sắt (III) oxit .
Gọi công thức của oxit đó là MxOy
Ta có Mx/(Mx + 16y) = 70/100
Mà Mx + 16y = 160 => Mx = (70/100).160 = 112g => M = 112/x
Với x = 2 => M = 56 (Fe)
x = 2 => y = (160 - 56.2)/16 = 3
Vậy oxit kim loại có công thức là Fe2O3 (Sắt (III) oxit)
* Nói thêm một chút tại sao x = 2 : cái này do mình làm tắt đó thôi, chứ đúng ra phải biện luận thế này nè :
M = 112/x
x = 1 => M = 112 (loại)
x = 2 => M = 56 (Fe)
x = 3 => M = 37,3 (loại)
Như Khương Nguyễn đề đẹp như mơ. Đây còn là đề của bài luyện tập 6 sgk Hóa 8 đó!!
Bài làm:
- Gọi oxit đó là XxOy (x,y: nguyên, dương)
Ta có: \(m_O=160.\left(100\%-70\%\right)=48\left(g\right)\)
=> \(y=\dfrac{48}{16}=3\)
\(m_X=160-48=112\left(g\right)\\ \)
=> \(M_X=\dfrac{112}{x}\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Lập bảng:
x | 1 | 2 | 3 |
MX | 112 | 56 | 37,333 |
Kết luận | Loại | Nhận(Fe=56) | Loại |
=> Kim loại X là Fe
=> CTHH của oxit: Fe2O3 (sắt III oxit)